Thứ sáu, Tháng mười một 29, 2024
HomeTài Chính Cá NhânNghỉ hưuCập nhật bảng tính tuổi nghỉ hưu cho người lao động năm...

Cập nhật bảng tính tuổi nghỉ hưu cho người lao động năm 2024

Share

Nắm được các thông tin về tuổi nghỉ hưu sẽ giúp người lao động hiểu rõ quyền lợi của mình. Vậy làm thế nào để tra cứu bảng tính tuổi nghỉ hưu? Để được hưởng lương hưu, người lao động phải đáp ứng những điều kiện nào? Tamnhindautu chia sẻ bánh tính tuổi nghỉ hưu mới nhất cùng một số thông tin liên quan khác dưới đây để mọi người cùng tham khảo. 

Tuổi nghỉ hưu là gì?

Tuổi nghỉ hưu (Tuổi hưu trí) là độ tuổi mà người lao động đủ điều kiện nhận các khoản trợ cấp hưu trí/tuổi già theo quy định của Pháp luật. Khi đủ tuổi nghỉ hưu, người lao động sẽ phải kết thúc hợp đồng lao động (đối với những công việc nằm trong quy định của pháp luật). Nếu đáp ứng được độ tuổi nghỉ hưu và thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sẽ được chi trả lương hưu hàng tháng để an dưỡng tuổi già.

Tuổi nghỉ hưu mới nhất
Tuổi nghỉ hưu là gì? Tuổi nghỉ hưu Việt Nam.

Theo quy định của Bộ luật Lao động, bảng tính tuổi nghỉ hưu sẽ phân biệt rõ ràng theo giới tình bởi giữa nam và nữ sẽ có sự khác nhau về sức khỏe, thể chất và bản chất sinh học. Người lao động sẽ được hưởng lương hưu hàng tháng cho đến khi không còn nữa (Trừ các trường hợp bị dừng trợ cấp lương hưu theo quy định).

Một số trường hợp sau sẽ không được hưởng lương hưu theo luật nghỉ hưu mới nhất:

  • Xuất cảnh trái phép.
  • Bị Toà tuyên bố là đã chết hoặc mất tích. Trường hợp người đang hưởng lương hưu khi mất thì người lo mai táng sẽ được nhận trợ cấp mai táng (Căn cứ Điều 66, Luật Bảo hiểm xã hội 2014).
  • Có cơ sở xác định việc hưởng bảo hiểm xã hội là không đúng theo quy định pháp luật (Căn cứ Khoản 1, Điều 64, Luật Bảo hiểm xã hội 2014).
Bảng tính tuổi nghỉ hưu từ năm 2023
Văn bản quy định tuổi nghỉ hưu mới nhất.

Quy định chung về tuổi nghỉ hưu năm 2024

Tính đến thời điểm năm 2024, quy định về nghỉ hưu của cả lao động nam và nữ căn cứ vào Điều 169 của Bộ Luật Lao động 201 như sau:

  • Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu sẽ được hưởng lương hưu khi đáp ứng đủ các điều kiện về số năm tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
  • Trong điều kiện lao động bình thường, lộ trình điều chỉnh tuổi nghỉ hưu của người lao động như sau:
    • Lao động nam: Đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028.
    • Lao động nữ: Đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
  • Bắt đầu từ năm 2021, trong điều kiện lao động bình thường vào dựa trên bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh thì tuổi nghỉ hưu của người lao động như sau:
    • Lao động nam: Đủ 60 tuổi 03 tháng, sau đó tăng 03 tháng trong mỗi năm tiếp theo.
    • Lao động nữ: Đủ 55 tuổi 04 tháng, sau đó tăng 04 tháng trong mỗi năm tiếp theo.
  • Nếu Pháp luật không có những quy định khác thì những đối tượng người lao động có thể nghỉ hưu ở độ tuổi thấp hơn bao gồm (nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tuổi chung đã nêu trên):
    • Người lao động đang trong tình trạng suy giảm khả năng lao động.
    • Người lao động đang làm nghề, các công việc nguy hiểm, độc hại, nặng nhọc hoặc đặc biệt nguy hiểm, độc hại, nặng nhọc.
    • Người lao động đang làm việc ở các vùng, các khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Nếu Pháp luật không có những quy định khác thì người lao động có thể về hưu ở mức tuổi cao hơn khi thuộc nhóm có trình độ kỹ thuật, chuyên môn, tay nghề cao và những trường hợp đặc biệt khác. Tuy nhiên, bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh không được vượt quá 05 tuổi so với quy định tuổi chung đã nêu trên.
Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo Nghị định 135
Quy định chung về cách tính tuổi nghỉ hưu. Văn bản quy định tuổi nghỉ hưu mới nhất.

Bảng tính tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường

Người lao động có thể tham khảo thông tin trong bảng tính tuổi nghỉ hưu dưới đây. Trong điều kiện bình thường, tháng bắt đầu được nhận lương hưu tính dựa trên theo tháng, năm sinh của người lao động về hưu.

Lao động namLao động nữ
Thời điểm sinhTuổi nghỉ hưuThời điểm được hưởng lương hưuThời điểm sinhTuổi nghỉ hưuThời điểm được hưởng lương hưu
ThángNămThángNămThángNămThángNăm
1196160 tuổi 3 tháng520211196655 tuổi 4 tháng62021
21961620212196672021
31961720213196682021
41961820214196692021
519619202151966102021
6196110202161966112021
7196111202171966122021
819611220218196612022
91961120229196655 tuổi 8 tháng62022
10196160 tuổi 6 tháng5202210196672022
1119616202211196682022
1219617202212196692022
119628202211967102022
219629202221967112022
3196210202231967122022
419621120224196712023
519621220225196756 tuổi 62023
61962120236196772023
7196260 tuổi 9 tháng520237196782023
81962620238196792023
919627202391967102023
10196282023101967112023
11196292023111967122023
12196210202312196712024
119631120231196856 tuổi 4 tháng62024
219631220232196872024
31963120243196882024
4196361 tuổi520244196892024
519636202451968102024
619637202461968112024
719638202471968122024
81963920248196812025
919631020249196855 tuổi 8 tháng62025
10196311202410196872025
11196312202411196882025
1219631202512196892025
1196461 tuổi 3 tháng5202511969102025
219646202521969112025
319647202531969122025
41964820254196912026
51964920255196957 tuổi62026
619641020256196972026
719641120257196982026
819641220258196992026
919641202691969102026
10196461 tuổi 6 tháng52026101969112026
11196462026111969122026
1219647202612196912027
11965820261197057 tuổi 4 tháng62027
21965920262197072027
319651020263197082027
419651120264197092027
5196512202651970102027
619651202761970112027
7196561 tuổi 9 tháng5202771970122027
81965620278197012028
91965720279197057 tuổi 8 tháng62028
1019658202710197072028
1119659202711197082028
12196510202712197092028
1196611202711971102028
2196612202721971112028
319661202831971122028
Từ tháng 4 năm 1966 trở đi62 tuổiTháng liền kề sau tháng mà người lao động đủ 62 tuổi4197112029
5197158 tuổi62029
6197172029
7197182029
8197192029
91971102029
101971112029
111971122029
12197112030
1197258 tuổi 4 tháng62030
2197272030
3197282030
4197292030
51972102030
61972112030
71972122030
8197212031
9197258 tuổi 8 tháng62031
10197272031
11197282031
12197292031
11973102031
21973112031
31973122031
4197312032
5197359 tuổi62032
6197372032
7197382032
8197392032
91973102032
101973112032
111973122032
12197312033
1197459 tuổi 4 tháng62033
2197472033
3197482033
4197492033
51974102033
61974112033
71974122033
8197412034
9197459 tuổi 8 tháng62034
10197472034
11197482034
12197592034
11975102034
21975112034
31975122034
4197512035
Từ tháng 5 năm 1975 trở đi60 tuổiTháng liền kề sau tháng mà người lao động đủ 60 tuổi
Cách tính tuổi nghỉ hưu theo Nghị định 135
Bảng tính tuổi nghỉ hưu nữ và nam trong điều kiện lao động bình thường.

Bảng tra cứu thời điểm nghỉ hưu trường hợp về hưu sớm

Tra cứu trong bảng tính tuổi nghỉ hưu năm 2024, trong đó tháng bắt đầu nhận lương hưu được tính dựa trên tháng, năm sinh của người lao động trong trường hợp nghỉ hưu sớm:

Lao động namLao động nữ
Thời điểm sinhTuổi nghỉ hưuThời điểm được hưởng lương hưuThời điểm sinhTuổi nghỉ hưuThời điểm được hưởng lương hưu
ThángNămThángNămThángNămThángNăm
1196655 tuổi 3 tháng520211197150 tuổi 4 tháng62021
21966620212197172021
31966720213197182021
41966820214197192021
519669202151971102021
6196610202161971112021
7196611202171971122021
819661220218197112022
91966120229197150 tuổi 8 tháng62022
10196655 tuổi 6 tháng5202210197172022
1119666202211197182022
1219667202212197192022
119678202211972102022
219679202221972112022
3196710202231972122022
419671120224197212023
519671220225197251 tuổi 62023
61967120236197272023
7196755 tuổi 9 tháng520237197282023
81967620238197292023
919677202391972102023
10196782023101972112023
11196792023111972122023
12196710202312197212024
119681120231197351 tuổi 4 tháng62024
219681220232197372024
31968120243197382024
4196856 tuổi520244197392024
519686202451973102024
619687202461973112024
719688202471973122024
81968920248197312025
919681020249197351 tuổi 8 tháng62025
10196811202410197372025
11196812202411197382025
1219681202512197392025
1196956 tuổi 3 tháng5202511974102025
219696202521974112025
319697202531974122025
41969820254197412026
51969920255197452 tuổi62026
619691020256197472026
719691120257197482026
819691220258197492026
919691202691974102026
10196956 tuổi 6 tháng52026101974112026
11196962026111974122026
1219697202612197412027
11970820261197552 tuổi 4 tháng62027
21970920262197572027
319701020263197582027
419701120264197592027
5197012202651975102027
619701202761975112027
7197056 tuổi 9 tháng5202771975122027
81970620278197512028
91970720279197552 tuổi 8 tháng62028
1019708202710197572028
1119709202711197582028
12197010202712197592028
1197111202711976102028
2197112202721976112028
319711202831976122028
Từ tháng 4 năm 1971 trở đi57 tuổiTháng liền kề sau tháng mà người lao động đủ 57 tuổi4197612029
5197653 tuổi62029
6197672029
7197682029
8197692029
91976102029
101976112029
111976122029
12197612030
1197753 tuổi 4 tháng62030
2197772030
3197782030
4197792030
51977102030
61977112030
71977122030
8197712031
9197753 tuổi 8 tháng62031
10197772031
11197782031
12197792031
11978102031
21978112031
31978122031
4197812032
5197854 tuổi62032
6197872032
7197882032
8197892032
91978102032
101978112032
111978122032
12197812033
1197954 tuổi 4 tháng62033
2197972033
3197982033
4197992033
51979102033
61979112033
71979122033
8197912034
9197954 tuổi 8 tháng62034
10197972034
11197982034
12197992034
11980102034
21980112034
31980122034
4198012035
Từ tháng 5 năm 1980 trở đi55 tuổiTháng liền kề sau tháng mà người lao động đủ 55 tuổi
Bảng tính tuổi nghỉ hưu của nữ
Bảng tra tuổi nghỉ hưu mới nhất trường hợp nghỉ hưu sớm. Bảng tính tuổi nghỉ hưu sớm theo năm sinh.

Để hưởng lương hưu người lao động cần đáp ứng điều kiện gì?

Theo quy định điều kiện về việc hưởng lương hưu tại Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ Luật Lao động 2019, người lao động cần đáp ứng đủ các yêu cầu sau: 

  • Đối tượng áp dụng: 
    • Người lao động công tác theo hợp đồng (Theo quy định của Bộ Luật Lao động 2019) gồm:
      • Hợp đồng lao động có thời hạn xác định.
      • Hợp đồng lao động không có thời hạn xác định.
      • Hợp đồng lao động có thời hạn xác định từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng.
      • Hợp đồng lao động theo một công việc nhất định hoặc theo mùa vụ, có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
    • Các bộ, công chức, viên chức.
    • Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm các công tác khác trong những tổ chức cơ yếu.
    • Người hoạt động không chuyên trách ở thị trường, phường, xã.
    • Người quản lý điều hành hợp tác xã được hưởng tiền lương, người quản lý doanh nghiệp.
    • Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm ở nước ngoài theo hợp đồng năm 2020).
  • Thời gian đóng BHXH: Đủ 20 năm tham gia bảo hiểm.
  • Đủ tuổi nghỉ hưu: Trong điều kiện bình thường:
    • Lao động nam: Đủ 60 tuổi 9 tháng.
    • Lao động nữ: Đủ 56 tuổi.

Lưu ý: Các điều kiện trên áp dụng với lao động nam và nữ trong điều kiện làm việc bình thường. Bên cạnh đó, không áp dụng những điều kiện trên đối với các đối tượng dưới đây:

  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ; hạ sĩ quan, sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người lao động công tác cơ yếu có chế độ hưởng lương như đối với quân nhân.
  • Chiến sĩ quân đội nhân dân, hạ sĩ quan; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; công an, cơ yếu, học viên quân đội đang theo học được hưởng chế độ sinh hoạt phí.
Cách tính tuổi nghỉ hưu mới nhất
Điều kiện hưởng lương hưu theo bảng tính tuổi nghỉ hưu từ năm 2024.

Lưu ý đối với trường hợp nghỉ hưu trước tuổi

Đối với những trường hợp nghỉ hưu trước tuổi, bảng tính tuổi nghỉ hưu theo tháng, năm sinh và các quy định về tuổi nghỉ hưu sớm cũng có nhiều điều chỉnh. Theo dó, quy định về nghỉ hưu sớm từ năm 2024 như sau (Áp dụng đối với các trường hợp nhất định):

  • Đối tượng lao động trong tình trạng suy giảm khả năng lao động đạt mức từ 61% trở lên.
  • Đối tượng lao động có đủ từ 15 năm trở lên làm việc ở các khu vực, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, trong đó tính cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0.7 trở lên (Tính đến trước ngày 01/01/2021). 
  • Đối tượng lao động có đủ từ 15 năm trở lên làm nghề, các công việc nguy hiểm, độc hại, nặng nhọc hoặc đặc biệt nguy hiểm, độc hại, nặng nhọc (Thuộc danh mục được ban hành bởi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).
  • Đối tượng lao động có đủ thời gian làm nghề, các công việc nguy hiểm, độc hại, nặng nhọc hoặc đặc biệt nguy hiểm, độc hại, nặng nhọc (Thuộc danh mục được ban hành bởi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội) và thời gian làm việc tại các khu vực, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0.7 trở lên (tính đến trước ngày 01/01/2021) từ đủ 15 năm trở lên.

Mặc dù các trường hợp trên sẽ được về hưu ở tuổi thấp hơn. Tuy nhiên, không được vượt quá 05 tuổi so với quy định trong bảng tính tuổi nghỉ hưu cho điều kiện bình thường, trừ trường hợp Pháp luật có các quy định khác.

Bảng lương hưu cách tính tuổi nghỉ hưu từ năm 2021
Lưu ý bảng tính nghỉ hưu trước tuổi. Tra cứu bảng tính tuổi nghỉ hưu trước tuổi cần lưu ý điều gì?

Trên đây, Tamnhindautu đã cập nhật những thông tin chi tiết nhất liên quan đến bảng tính tuổi nghỉ hưu cho người lao động, hướng dẫn cách tính bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh trong điều kiện bình thường và cho trường hợp nghỉ hưu sớm,… Mong rằng chia sẻ trên đã đem đến nguồn thông tin tham khảo hữu ích, giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về tuổi nghỉ hưu và các điều kiện hưởng lương hưu trong năm 2024.

Xem thêm

Liên quan